Tia hồng ngoại (IR) là gì và những ảnh hưởng đến sức khỏe làn da

Từ lâu tia hồng ngoại đã được biết đến là một trong những yếu tố có tác động tới sức khỏe làn da của con người. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng của loại tia này. Chính vì vậy trong bài viết này, Laboratorios BABÉ sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết nhất, giải đáp các vấn đề liên quan đến tia hồng ngoại.

Tia hồng ngoại (IR) là gì?

Trước khi tìm hiểu về ảnh hưởng của tia hồng ngoại đến làn da của con người, bạn nên hiểu rõ tia hồng ngoại là gì? Theo NASA, vào năm 1800 nhà thiên văn học người Anh William Herschel đã phát hiện và công bố nghiên cứu khoa học của mình về loại tia này.

Tia hồng ngoại (Infrared Radiation viết tắt là IR) hay còn gọi là bức xạ hồng ngoại, ánh sáng hồng ngoại là một bức xạ dạng sóng điện từ trong dãy quang phổ điện từ, nằm giữa sóng vô tuyến và ánh sáng nhìn thấy được. Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn ánh sáng nhìn thấy khoảng từ 700nm tới 1mm, hầu hết các tia hồng ngoại được phát ra từ các nguồn nhiệt như ánh sáng mặt trời, đèn hồng ngoại và các thiết bị điện tử khác.

bước sóng tia hồng ngoại

Phân loại tia IR

Theo phân loại của Mỹ, tia hồng ngoại được chia thành 5 vùng, bao gồm:

  • Tia hồng ngoại gần (viết tắt NIR, IR-A): bước sóng từ 750nm đến 1.4 µm, tần số 214 – 400 THz.
  • Tia hồng ngoại sóng ngắn (viết tắt SWIR, IR-B): bước sóng 1.4 µm đến 3 µm, tần số 100 – 214 THz.
  • Tia hồng ngoại sóng trung (viết tắt MWIR, IR-C, MidIR): bước sóng từ 3 µm đến 8 µm, tần số 37 – 100 THz.
  • Tia hồng ngoại sóng dài (viết tắt LWIR, IR-C: bước sóng từ 8 µm đến 15 µm, tần số 20 – 37 THz.
  • Tia hồng ngoại xa (FIR): bước sóng từ 15 µm đến 1000 µm, tần số 0.3 – 20 THz..
Phổ bước sóng của tia hồng ngoại (Infrared Light)
Phổ bước sóng của tia hồng ngoại (Infrared Light)

Theo DIN 5031, tia hồng ngoại được chia thành 3 phân vùng:

  • Tia hồng ngoại gần, sóng ngắn (NIR, IR-A) bước sóng 780 nm – 1400nm, là hồng ngoại dải I, có năng lượng cao nhất, có khả năng xâm nhập vào sâu trong da và gây ra các tác động tiêu cực cho sức khỏe.
  • Tia hồng ngoại trung, sóng trung (MIR, IR-B) bước sóng 1400nm – 3000nm, là hồng ngoại dải II, có năng lượng thấp hơn IR-A, ít gây ảnh hưởng tới cơ thể con người đồng thời có thể ứng dụng được vào các hoạt động công nghiệp, sản xuất.
  • Tia hồng ngoại xa, sóng dài (FIR, IR-C) bước sóng 3000nm – 1mm, là hồng ngoại dải III, có năng lượng rất thấp, được ứng dụng trong y tế để tiêu diệt vi khuẩn một cách hiệu quả.

Đặc điểm của tia hồng ngoại (IR)

Tia hồng ngoại có bước sóng dài hơn so với bước sóng của ánh sáng khả kiến và được coi là một dạng sóng nhiệt hoặc sóng điện từ. Một số đặc điểm chính của tia hồng ngoại có thể kể tới như:

Yếu tố Đặc điểm
Nguồn phát – Tia hồng ngoại có nguồn phát chủ yếu từ một nguồn nhiệt cụ thể, bao gồm đèn hồng ngoại, bếp lò, lò nướng, các thiết bị điện tử khác.
– Bất cứ thứ gì có khả năng tạo ra nhiệt đều phát ra một lượng bức xạ hồng ngoại nhất định, trong đó cơ thể người ở nhiệt độ 37 độ C cũng sẽ phát ra bức xạ này với bước sóng dao động từ 800nm.
– Ngoài ra một lượng lớn đến từ ánh sáng mặt trời tự nhiên.
Tính chất Theo Serway's College Physics, tia hồng ngoại được cho là có sóng ngang, điều này đồng nghĩa với việc tốc độ dịch chuyển của sóng sẽ vuông góc với phương truyền. Tốc độ di chuyển trung bình được công bố là 299.792.458 ms -1 .
Tác động Trên thực tế, tia hồng ngoại có thể gây ra các tác động tiêu cực đến sức khỏe nói chung và làn da nói riêng. Nghiên cứu từ Viện sức khỏe Quốc gia Mỹ chứng minh khi tiếp xúc với tia hồng ngoại trong thời gian dài sẽ dẫn đến tình trạng sạm da, giảm sản xuất collagen.

bước sóng tia hồng ngoại (tia IR) dài hơn ánh sáng khả kiến

Ứng dụng của tia hồng ngoại (IR) trong đời sống

Tia hồng ngoại có thể ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực khác nhau trong đời sống, từ y tế, công nghiệp, nông nghiệp, sinh học một cách hiệu quả. Nổi bật nhất trong số đó phải kể tới những ứng dụng quan trọng dưới đây:

  • Y tế: tia hồng ngoại được dùng trong việc chẩn đoán hình ảnh, điều trị bệnh lý xương khớp, giảm đau và viêm, cải thiện lưu thông máu, giảm triệu chứng của trầm cảm cũng như một số bệnh lý tâm thần khác.
  • Công nghiệp: ứng dụng sản xuất các thiết bị sưởi ấm, công nghiệp sấy, hàn nhiệt, sản xuất thiết bị điện tử, đo nhiệt độ từ xa. Ngoài ra, tia hồng ngoại còn được sử dụng để kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc phát hiện các lỗi kỹ thuật trong quá trình sản xuất.
  • Sinh học: tia hồng ngoại được sử dụng để nghiên cứu cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học, phân tích thành phần của các mẫu tự nhiên và tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
  • Nông nghiệp: sử dụng tia hồng ngoại nhằm kiểm tra chất lượng, độ ẩm, tần suất và sự xuất hiện sâu bệnh của cây trồng. Bên cạnh đó còn là kiểm soát và thực hiện quá trình sấy khô nông sản để tăng cường khả năng lưu trữ, bảo quản.
  • Quân sự: tia hồng ngoại được ứng dụng tương đối rộng rãi trong các hệ thống định vị, nhắm mục tiêu hoặc máy bay không người lái, điều khiển tự động, cảm biến từ xa phục vụ cho mục đích quân sự.

Lợi ích của tia hồng ngoại (IR)

Tia hồng ngoại có thể gây ra những tác động tiêu cực tới sức khỏe của con người, tuy nhiên trên thực tế chúng cũng mang lại rất nhiều lợi ích nếu ứng dụng với bước sóng phù hợp. Nghiên cứu từ Liên hiệp Châu u và hiệp hội da liễu cho thấy tia hồng ngoại mang lại lợi ích tốt trong cải thiện sức khỏe tâm sinh lý.

Một lợi ích quan trọng khác là sử dụng cho các ứng dụng thẩm mỹ, điều trị vết thương ngoài da. Tia hồng ngoại có thể xuyên qua lớp da của chúng ta tới 3 – 4mm, do đó có thể giảm mờ nếp nhăn một cách hiệu quả.

Hỗ trợ quá trình kiểm tra chất lượng sản xuất, quá trình sản xuất cũng như lưu trữ và bảo quản một cách tối ưu nhất. Hiện nay tia hồng ngoại còn có lợi ích lớn trong lĩnh vực viễn thông, hỗ trợ giảm thiểu sự phức tạp của dây cáp.

Ảnh hưởng của tia hồng ngoại (IR) đến sức khỏe làn da

Theo nghiên cứu được công bố trên tạp chí Y khoa Châu Âu vào năm 2014 đã chỉ ra tia hồng ngoại gần và trung có khả năng tác động tiêu cực đến sức khỏe làn da của con người.

Nghiên cứu của Viện Sức khỏe Quốc gia Mỹ (National Institutes of Health), các nhà khoa học đã chứng minh tia hồng ngoại gây ra các tình trạng sạm da do khả năng kích thích sản xuất melanin, kích thích sản sinh gốc tự do, đẩy nhanh quá trình lão hóa da. Khi da tiếp xúc với tia hồng ngoài trong thời gian dài, sẽ xảy ra hiện tượng phân chia tế bào quá mức, khiến da luôn trong tình trạng ửng đỏ, phản ứng viêm.

Khi tia hồng ngoại gần IR-A tác động đến lớp hạ bì có khả năng tăng sản sinh chất metalloproteinase. Đây là một trong số những chất quan trọng giúp hỗ trợ duy trì độ đàn hồi cho da, tuy nhiên khi nồng độ metalloproteinase tăng lên quá cao có thể khiến da dễ bị lão hóa và chảy xệ hơn so với bình thường.

Theo Tạp chí Y khoa châu Âu (European Journal of Dermatology), tia hồng ngoại có khả năng làm suy giảm quá trình tổng hợp sản xuất collagen trong da. Từ đó gây ra tình trạng da kém săn chắc, kém đàn hồi, suy thoái màng bảo vệ tế bào và ảnh hưởng tới tế bào da, gây ra các bệnh lý nguy hiểm điển hình nhất là ung thư da.

Một trong những tác động tiêu cực khác mà tia hồng ngoại có thể gây ra cho làn da chính là việc làm mất nước, suy giảm độ ẩm cần thiết duy trì trong da, từ đó dẫn đến các dấu hiệu lão hóa sớm như nếp nhăn, tàn nhang, đồi mồi,…

tia hồng ngoại (tia IR) khiến làn da sạm nám
Tia hồng ngoại khiến làn da nhanh sạm, nám

Tia hồng ngoại có nhiều tác hại đối với làn da bao gồm suy giảm độ ẩm, giảm sản xuất collagen, tăng nguy cơ ung thư da, viêm da và sạm da. Do đó, việc tự bảo vệ da bằng cách sử dụng các sản phẩm bảo vệ như kem chống nắng là cực kỳ quan trọng. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu sản xuất và cung cấp sản phẩm kem chống nắng, trong số đó kem chống nắng BABÉ Super Fluid Mattifying được đông đảo khách hàng lựa chọn, tin tưởng và đánh giá cao.

  • Kem chống nắng BABÉ Mattifying sở hữu 5 màng lọc tân tiến nhất hiện nay: Avobenzone, Octinoxate, Univul T150, Tinosorb S, Carnosine giúp bảo vệ da và chống nắng một cách vượt trội.
  • Kem chống nắng phổ rộng bảo vệ da trước tác động của tia UVA, UVB, IR, HEV, ánh sáng xanh,…
  • Không bị trôi khi tiếp xúc với nước, duy trì khả năng bảo vệ trong một thời gian dài ngay cả khi hoạt động ngoài trời.
  • Hạn chế các tình trạng bít tắc lỗ chân lông, kết cấu mỏng nhẹ, thẩm thấu nhanh, để lại lớp finish ẩm mịn, thích hợp với mọi làn da và được các bác sĩ da liễu khuyên dùng.
kem chống nắng babe super fluid mattifying sunscreen spf 50
Kem chống nắng BABÉ Mattifying bảo vệ da toàn diện

Trên đây là những thông tin chi tiết về tia hồng ngoại cũng như những tác động tiêu cực của chúng đối với sức khỏe làn da. Nếu bạn có nhu cầu mua các sản phẩm kem chống nắng có khả năng bảo vệ da một cách toàn diện, hãy tham khảo tại laboratoriosbabe.com.vn hoặc liên hệ tới số hotline 0902 805 286 để được tư vấn kỹ hơn.


Nguồn tham khảo

What Is Infrared Radiation? Wavelength, Uses, FAQs – https://byjus.com/physics/infrared-radiation/

Effects of Infrared Radiation and Heat on Human Skin Aging in vivo – https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1087002415305049

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.